1 |
Ảnh hưởng của bối cảnh quốc tế đến phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo Việt Nam giai đoạn 2021-2030
|
2020 |
2 |
Kinh nghiệm một số nước châu Á về hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia và bài học cho Việt Nam
|
2020 |
3 |
Phát triển văn hóa đổi mới sáng tạo trong các cơ quan nhà nước nhằm thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp.
|
2020 |
4 |
Phát triển văn hóa đổi mới sáng tạo trong các cơ quan nhà nước ở Việt Nam.
|
2020 |
5 |
Thực trạng và giải pháp phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
2020 |
6 |
Giải pháp thúc đẩy hiệu quả doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
2020 |
7 |
Tiếp cận vốn vay ngân hàng: Thách thức đối với doanh nghiệp Startup
|
2020 |
8 |
Định giá quyền tác giả
|
2020 |
9 |
Thúc đẩy bảo đảm quyền khởi nghiệp của thanh niên Việt Nam
|
2020 |
10 |
Hoàn thiện chính sách, pháp luật về cơ chế tài chính đặc thù đối với doanh nghiệp khởi nghiệp, đôi mới sáng tạo.
|
2020 |
11 |
Cơ chế ưu đãi tài chính, thuế cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại Việt Nam; tiền đề cho những bứt phá
|
2020 |
12 |
Khởi nghiệp sáng tạo xã hội và cách tiếp cận của sinh viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
2020 |
13 |
Phân tích những đặc trưng chính trong việc huy động vốn đối với công ty khởi nghiệp giai đoạn đầu
|
2020 |
14 |
Thực trạng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp trong nền kinh tế chia sẻ tại Việt Nam
|
2020 |
15 |
Thực trạng và giải pháp phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
2020 |
16 |
Khởi sự kinh doanh, doanh nghiệp vừa và nhỏ đứng trước lựa chọn giữa khởi nghiệp kinh doanh độc lập với nhượng quyền thương mại
|
2019 |
17 |
Phương pháp khởi nghiệp tinh gọn: Lợi ích và thách thức
|
2020 |
18 |
Giải pháp khắc phục hạn chế của đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp
|
2020 |
19 |
Đổi mới mô hình kinh doanh và kết quả hoạt động của doanh nghiệp khởi nghiệp: Bằng chứng tại Việt Nam
|
2020 |
20 |
Ảnh hưởng của phương pháp khởi nghiệp tinh gọn đối với mối quan hệ doanh nhân - huấn luyện viên trong bối cảnh khởi nghiệp tăng tốc
|
2020 |
21 |
Thúc đẩy mô hình doanh nghiệp trong trường đại học công lập trước bối cảnh thúc đẩy tự chủ đại học ở Việt Nam
|
2020 |
22 |
Hoàn thiện quy định pháp luật về việc công nhận đăng ký biện pháp bảo đảm đối với tài sản là quyền sở hữu trí tuệ
|
2020 |
23 |
Doanh nghiệp khởi nghiệp ở Việt Nam và vấn đề sở hữu trí tuệ
|
2019 |
24 |
Pháp luật về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cho logo của doanh nghiệp
|
2019 |
25 |
Hoàn thiện pháp luật Việt Nam về quyền tác giả và quyền liên quan từ các quy định của CPTPP
|
2019 |
26 |
Học thuyết điều kiện thiết yếu và nghĩa vụ chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật cạnh tranh
|
2019 |
27 |
Nhu cầu thành lập tòa sở hữu trí tuệ ở Việt Nam
|
2019 |
28 |
Những thách thức về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong thương mại điện tử ở Việt Nam
|
2020 |
29 |
Chất lượng sáng chế được bảo hộ từ góc nhìn thương mại hóa vào một số Khuyến nghị
|
2020 |
30 |
Hiệp định Thương mại tự do thế hệ mới: tác động đối với hệ thống sở hữu trí tuệ của Việt Nam
|
2020 |
31 |
Tòa sở hữu trí tuệ ở Nhật Bản và giá trì tham khảo cho Việt Nam
|
2019 |
32 |
Một số yếu tố tác động tới hệ thống sở hữu trí tuệ quốc gia trong bối cảnh mới
|
2020 |
33 |
Quyền sở hữu trí tuệ trong nền kinh tế thị trường
|
2019 |
34 |
Hạn chế quyền của chủ sở hữu sáng chế - nghiên cứu so sánh pháp luật Việt Nam và Pháp
|
2020 |
35 |
Bồi thường thiệt hại do hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp theo luật định
|
2020 |
36 |
Thực thi cam kết trong khuôn khổ Hiệp định CPTPP về xác định thiệt hại do hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
|
2020 |
37 |
Quy định về sở hữu trí tuệ trong CPTPP và những tác động đến chuyển giao công nghệ và sáng tạo
|
2020 |
38 |
Doanh nghiệp khởi nghiệp ở Việt Nam và vấn đề sở hữu trí tuệ
|
2020 |
39 |
Quyền sở hữu đối với sáng chế do người lao động tạo ra theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam và kinh nghiệm từ nước ngoài
|
2020 |
40 |
Quản lý tri thức và sự đổi mới
|
2020 |
41 |
Kỹ năng giải quyết xung đột của nhà quản trị doanh nghiệp
|
2020 |
42 |
Những khó khăn trong giai đoạn đầu của các startup Việt và các giải pháp được đề xuất
|
2020 |
43 |
Một số sửa đổi cần thiết nhằm bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu đáp ứng yêu cầu của Hiệp định CPTPP
|
2020 |
44 |
Chiến lược phát triển doanh nghiệp xanh ở Việt Nam
|
2020 |
45 |
Xu hướng áp dụng công nghệ 4.0 trong sản xuất nông nghiệp và hàm ý chính sách cho Việt Nam
|
2020 |
46 |
Tổng hợp và nghiên cứu tính chất hấp phụ của vật liệu compozit polyanilin - nhôm oxit
|
2020 |
47 |
Tổng hợp, chuyển hóa một số phức chất Ag(I) chứa cacben dị vòng nitơ có khung imidazol
|
2020 |
48 |
Phân loại mô bệnh học ung thư biểu mô cổ tử cung tại bệnh viện Phụ sản Trung ương
|
2020 |
49 |
Nghiên cứu ứng dụng thiết bị phục hồi điện áp động để ngăn chặn sụt áp ngắn hạn trên lưới điện hệ thống
|
2020 |
50 |
Ứng dụng thị giác máy tính và công nghệ trí tuệ nhân tạo trong hệ thống điều khiển cánh tay robot
|
2020 |
51 |
Phương pháp dạy học Triết học theo hướng tích cực bằng cách sử dụng công nghệ thông tin trong giờ giảng
|
2020 |
52 |
Giài pháp phát triển dừa Bến Tre theo hướng bền vững
|
2018 |
53 |
Xu hướng lựa chọn của khách hàng đối vối dịch vụ khám, chữa bệnh tại Viện Y dược học dân tộc Thành phố Hồ Chí Minh
|
2018 |
54 |
Cây lá đắng (Vernonia amigdalina Delile) và hoạt tính sinh học
|
2018 |
55 |
Nghiên cứu xác định một số thông số kỹ thuật để phục vụ hoàn thiện quy trình sản xuất viên sủi từ khổ qua và cỏ ngọt hướng tới ứng dụng trong hỗ trợ điều trị người mắc bệnh tiểu đường, béo phì
|
2018 |
56 |
Hoàn thiện chuỗi cung ứng trong công tác khám chữa bệnh tại các bệnh viện quân đội tại Hà Nội
|
2018 |
57 |
Nghiên cứu thành phần dinh dưỡng của một số loài rong có tiềm năng kinh tế ở Bà Rịa - Vũng Tàu
|
2018 |
58 |
Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh tại Phòng khám Đa Khoa Bình Thái, thành phố Hồ Chí Minh
|
2018 |
59 |
Mối liên hệ về sự hài lòng của bệnh nhân và chất lượng đội ngũ nhân lực y tế tại các cơ sở y tề công lập tỉnh Gia Lai
|
2018 |
60 |
Nghiên cứu chuỗi giá trị hành tím tại địa bàn thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh
|
2019 |
61 |
Hoàn thiện quy trình nhân giống cây Khôi tía (Ardisia sylvestris) bằng kỹ thuật nuôi cấy In vitro
|
2019 |
62 |
Sự biến đổi thành phần hóa sinh của tỏi xuất xứ từ một số tỉnh miền Bắc Việt Nam trong quá trình chế biến tỏi đen
|
2019 |
63 |
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố công nghệ đến chất lượng của trà túi lọc ba kích
|
2019 |
64 |
Nghiên cứu nhân giống cây tục đoạn (Dipsacus japonicus) bằng phương pháp nuôi cấy mô
|
2019 |
65 |
Hiệu quả sản xuất, kinh doanh lúa gạo Đồng bằng sông Cửu Long
|
2018 |
66 |
Nghiên cứu đa dạng nguồn tài nguyên cây thuốc được sử dụng trong cộng đồng một số dân tộc ở xã Yên Ninh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
|
2018 |
67 |
Nghiên cứu một số đặc điểm sinh vật học, sinh thái học loài Cát sâm (Callerya speciosa (Champ.) Schot)
|
2018 |
68 |
Sự hài lòng của bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS điều trị tại các phòng khám ngoại trú tại Thành phố Hồ Chí Minh
|
2018 |
69 |
Phân tích thực trạng sự hài lòng của người bệnh đối với chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại Phòng khám Đa khoa Bình Thái
|
2018 |
70 |
Áp dụng kế toán chi phí dựa trên hoạt động vào tính giá thành dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các bệnh viện công ở Việt Nam hiện nay
|
2018 |
71 |
Nghiên cứu tác dụng giảm đau khớp gối bằng bài thuốc TK1 kết hợp với điện châm trong điều trị thoái hóa khớp gối
|
2019 |
72 |
Biện chứng bệnh lý khí táo
|
2019 |
73 |
Đánh giá kết quả điều trị viêm quanh khớp vai thể đơn thuần của bài thuôc TK1 kết hợp xoa bóp bấm huyệt
|
2019 |
74 |
Tác dụng hỗ trợ điều trị của viên nang cứng "Đại tràng khang ninh HV" trên bệnh nhân có hội chứng ruột kích thích thể lỏng
|
2019 |
75 |
Đánh giá tác dụng giảm đau của phương pháp điện châm kết hợp tập dưỡng sinh trên bệnh nhân đau cổ gáy do thoái hóa đốt sống cổ
|
2019 |
76 |
Phân tích hiệu quả và độc tính trên thận của colistin chế độ liều cao trên bệnh nhân nhiễm trùng bệnh viện tại Khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Bạch Mai
|
2019 |
77 |
Xác định vị trí phân toán sán lá ruột nhỏ Stellantchasmus falcatus và Haplorchis taichui ở Việt Nam dựa trên phân tích khoảng cách di truyền và phả hệ
|
2019 |
78 |
Đánh giá tác dụng của bài thuốc "Cam thảo bạch thược gia giảm" trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
|
2019 |
79 |
Đánh giá độc tính cấp và một số tác dụng dược lý của bài thuốc Kiện tỳ hành khí tả thang trên thực nghiệm
|
2019 |
80 |
Đánh giá độc tính cấp và một số tác dụng dược lý của bài thuốc Kiện tỳ hành khí tả thang trên thực nghiệm
|
2019 |
81 |
Nghiên cứu tính an toàn, kết quả điều trị rối loạn chuyển hóa Lipid máu của bài thuốc HSN trên lâm sàng
|
2019 |
82 |
Thực trạng răng miệng và kiến thức thái độ thực hành chăm sóc răng miệng của học sinh trường Trung học cơ sở Phúc Diễn, phường Phúc Diễn, quận Bắc Từ Liêm
|
2019 |
83 |
Thực trạng răng miệng và kiến thức thái độ thực hành chăm sóc răng miệng của học sinh trường Trung học cơ sở Phúc Diễn, phường Phúc Diễn, quận Bắc Từ Liêm
|
2019 |
84 |
Đánh giá khả năng ức chế của Pritimerin tách chiết từ rễ cây Chọc máu nam (Salacia cochinchinnesis Lour) trên các dòng tế bào ung thư
|
2019 |
85 |
Đánh giá độc tính cấp, ảnh hưởng của bài thuốc "HV" đối với thể trạng chung và các chỉ số huyết học trên động vật thực nghiệm
|
2019 |
86 |
Nghiên cứu tác dụng của điện châm trong điều trị hội chứng cổ vai tay
|
2019 |
87 |
Mối liên quan giữa nồng độ 25 (OH) vitamin D huyết thanh với mức độ hoạt động của bệnh viêm khớp tự phát ở thiếu niên tại Bệnh viện Nhi Trung ương
|
2019 |
88 |
Đánh giá tác dụng của cao lỏng HSN trong điều trị bệnh nhân rối loạn chuyển hóa Lipid máu
|
2019 |
89 |
Nghiên cứu kỹ thuật bào chế và đánh giá tác dụng trên thực nghiệm của kem Rojelan trong điều trị bệnh trứng cá
|
2019 |
90 |
Đánh giá tác dụng điều trị hội chứng ruột kích thích của bài thuốc Kiện Tỳ hành khí chỉ tả thang
|
2019 |
91 |
Đánh giá tác dụng giảm đau khớp gối bằng điện châm kết hợp vận động trị liệu trong điều trị bệnh nhân thoái hóa khớp gối
|
2019 |
92 |
Hiện trạng và bảo tồn các loài khỉ thuộc giống Macaca tại Khu bảo tồn thiên nhiên Nà Hấu, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái
|
2017 |
93 |
Nghiên cứu nâng cao độ chính xác thành lập bản đồ địa hình sử dụng công nghệ ảnh chụp bằng UAV
|
2017 |
94 |
Đánh giá độ không chắc chắn của kiểm kê quốc gia khí nhà kính năm 2013 trong tĩnh vực năng lượng
|
2018 |
95 |
Nghiên cứu tác động của các đặc điểm cá nhân đến cảm nhận về việc dễ sử dụng các dịch vụ vận chuyển công cộng thay cho phương tiện cá nhân
|
2018 |
96 |
Tổng quan về quản lý nhà nước trong hoạt động kinh doanh dịch vụ vận chuyển hành khách bằng taxi
|
2018 |
97 |
Nghiên cứu ứng dụng màng siêu lọc trong công nghệ xử lý nước suối Tà Vải để cấp nước sinh hoạt
|
2019 |
98 |
Đặc điểm chất lượng và khả năng sử dụng Kaolin khu vực Nà Thức, Đại Từ, Thái Nguyên để sản xuất gốm sứ
|
2019 |
99 |
Nghiên cứu ứng dụng GIS xây dựng thử nghiệm cơ sở dữ liệu để điều phục vụ quản lý đất đai ở Hải Phòng
|
2019 |
100 |
Đa dạng sinh học rong Hypnea khu vực Nam Trung Bộ - Việt Nam
|
2018 |
101 |
Xây dựng mô hình tính toán phát thải khí nhà kính cho ngành Năng lượng Việt Nam
|
2018 |
102 |
Giải pháp phát triển hệ thống bến cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
|
2018 |
103 |
Chất lượng dịch vụ cung cấp nước sạch tại Trung tâm Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bình Thuận
|
2018 |
104 |
Bảo vệ môi trường trong thời đại cách mạng công nghiệp 4.0
|
2019 |
105 |
Sử dụng sản phẩm bản đồ và dữ liệu không gian địa lý phục vụ nâng cao dân trí trong cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0
|
2019 |
106 |
Bảo đảm chất lượng thông tin các bản tin dự báo khí tượng thủy văn
|
2019 |
107 |
Giảm phát thải khí nhà kính, phòng chống tác động của biến đổi khí hậu
|
2019 |
108 |
Tiềm năng du lịch sinh thái tại Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Nha, tỉnh Sơn La
|
2019 |
109 |
Thực trạng du lịch sinh thái tại Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, tỉnh Quảng Bình
|
2019 |
110 |
Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái, sinh học của loài bướm vàng chanh di cư (Catopsilia pomona Fabricius)
|
2019 |
111 |
Ứng dụng ảnh viễn thám xây dựng bản đồ ô nhiễm bụi khu vực thành phố Hà Nội
|
2018 |
112 |
Nghiên cứu điều chế vật liệu bentonit lai vô cơ - hữu cơ, ứng dụng xử lý xanh methylen và phosphat trong nước
|
2018 |
113 |
Sử dụng ảnh viễn thám đa thời gian để xác định biến động rừng tại vườn thú Phnom Tamao, Cambodia
|
2019 |
114 |
Phương pháp hiệu chính ảnh hưỏng của thủy triều lên vị trí đuờng bờ trích xuất từ ảnh không rõ giờ chụp
|
2018 |
115 |
Những thay đổi căn bản của các ngân hàng Việt Nam nhằm phát triển bền vững trước cách mạng công nghiệp 4.0
|
2018 |
116 |
Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp tại đồng bằng sông cửu Long
|
2018 |
117 |
Tình hình sử dụng phần mềm kế toán tại doanh nghiệp Việt Nam
|
2018 |
118 |
Xây dựng phần mềm tự động thiết kế biên dạng trục vít cycloid
|
2018 |
119 |
Một số chính sách về ứng phó với thiên tai và biến đổi khí hậu ở Việt Nam
|
2018 |
120 |
Dạy học Toán theo định hướng phát triển tư duy đồ thị dưới sự hỗ trợ của phần mềm Geogebra
|
2018 |
121 |
Các tổ chức tôn giáo tham gia bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu ở Việt Nam
|
2018 |
122 |
Những hạn chế trong việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng
|
2018 |
123 |
Đánh giá hiệu năng của phương pháp phân tích thành phần chính PCA trong nhận dạng khuôn mặt có biến đổi về sắc thái
|
2018 |
124 |
Khảo sát sự ảnh hưởng của việc lựa chọn hệ tọa độ đến kết quả xử lý dữ liệu trong công tác theo dõi sự chuyển vỏ trái đất
|
2018 |
125 |
Công nghệ sinh học thời kỳ Cách mạng công nghiệp 4.0
|
2018 |
126 |
Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế về trách nhiệm pháp lý bồi thường và đề xuất trong lĩnh vực quản lý an toàn sinh học tại Việt Nam
|
2018 |
127 |
Nghị định về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước
|
2018 |
128 |
Kết hợp công nghệ định vị vệ tinh GNSS và đo sâu hồi âm để thành lập bản đồ địa chính cho vùng đảo ven bờ
|
2018 |
129 |
Sử dụng hiệu quả tài nguyên hướng đến tăng trưởng xanh tại Việt Nam: Nghiên cứu điển hình nghề khai thác hải sản
|
2018 |
130 |
Thực trạng quản lý rủi ro thiên tai và biến đổi khí hậu vùng Tây Nam Bộ
|
2018 |
131 |
Nâng cao hiệu quả kiểm soát ô nhiễm môi trường trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành sản xuất giấy
|
2018 |
132 |
Hạch toán tài nguyên nước: Cơ sở lý thuyết và ứng dụng trong điểu kiện Việt Nam
|
2018 |
133 |
Nghiên cứu sử dụng các hợp chất clo để xử lý COD trong nước rỉ rác bãi rác Kiêu Kỵ, Hà Nội
|
2019 |
134 |
Phân tích hiệu quả kỹ thuật của các doanh nghiệp xây dựng tại Việt Nam
|
2018 |
135 |
Nghiên cứu về lý thuyết “kéo - đẩy” ảnh hưởng quyết định khởi sự kinh doanh của phụ nữ
|
2018 |
136 |
Doanh nghiệp xã hội trong lĩnh vực du lịch cộng đồng tại Việt Nam
|
2018 |
137 |
Tác động của cho vay bán lẻ đến rủi ro hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
|
2018 |
138 |
Ảnh hưởng của vốn tâm lý, tính cách cá nhân đến sự gắn kết công việc của nhân viên ngân hàng tại Việt Nam
|
2018 |
139 |
Phát triển chuỗi giá trị sản phẩm măng tre Bát Độ (tỉnh Yên Bái)
|
2018 |
140 |
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự tham gia của người dân trong phát triển du lịch nông thôn
|
2018 |
141 |
Tác động của phong cách lãnh đạo và văn hóa tổ chức đến hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Sóc Trăng
|
2018 |
142 |
Xây dựng và phát triển chuỗi giá trị dược liệu thuộc Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” ở tỉnh Quảng Ninh
|
2018 |
143 |
Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài: Nghiên cứu trường hợp Viettel
|
2018 |
144 |
Đổi mới hoạt động marketing để phát triển dịch vụ cho vay hộ kinh doanh tại các làng nghề của VPBank Chi nhánh Bắc Ninh
|
2018 |
145 |
Đẩy mạnh liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị cá tầm ở Lâm Đồng
|
2018 |
146 |
Xây dựng các giả thuyết về ảnh hưởng của vốn xã hội và môi trường trong phát triển ý tưởng sáng tạo thành đổi mới của tổ chức
|
2018 |
147 |
Xây dựng tiêu chí phát triển bền vững công nghiệp của tỉnh Savannakhet, Lào
|
2018 |
148 |
Thương mại giữa Việt Nam với các nền kinh tế Đông Bắc Á: Một cách tiếp cận từ mô hình trọng lực
|
2018 |
149 |
Dòng vốn FDI có làm tăng năng suất lao động tại các quốc gia ASEAN-5?
|
2018 |
150 |
Những điều kiện để tầng lớp trung lưu có thể kiến tạo quản trị tốt tại các nước đang phát triển
|
2018 |
151 |
Hệ sinh thái hỗ trợ doanh nghiệp xã hội ở Việt Nam
|
2018 |
152 |
Tiếp cận hàm khoảng cách đối ngẫu và hàm sản xuất biên ngẫu nhiên phân tích tác động lan tỏa công nghệ tới hiệu quả doanh nghiệp: Ứng dụng vào ngành dệt may Việt Nam
|
2018 |
153 |
Những vấn đề cơ bản trong chính sách phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa và chính sách liên kết: So sánh quốc tế và hàm ý cho Việt Nam
|
2018 |
154 |
Đánh giá tác động tạo lập và chuyển hướng thương mại của Hiệp định Đối tác kinh tế toàn điện ASEAN - Nhật Bản
|
2018 |
155 |
Cách mạng công nghiệp và sự ra đời của các “quyền con người mới”
|
2018 |
156 |
Nhận diện cơ hội và thách thức trong quan hệ kinh tế Việt Nam - Ấn Độ
|
2018 |
157 |
Sử dụng phương pháp phi tham số trong đánh giá hiệu quả kinh doanh ngân hàng
|
2018 |
158 |
Bối cảnh tài chính, thương mại thế giới mới
|
2018 |
159 |
Tín dụng ngân hàng đối với vấn đề phát triển kinh tế tư nhân hiện nay
|
2018 |
160 |
Phân bổ nguồn lực cho phát triển kinh tế: Kinh nghiệm quốc tế và hàm ý cho Việt Nam
|
2018 |
161 |
Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút FDI gắn với R&D từ các công ty Nhật Bản vào Việt Nam
|
2018 |
162 |
Ngành ô tô Việt Nam tham gia mạng sản xuất toàn cầu
|
2018 |
163 |
Những nét đặc trưng trong chiến lược FTA của Mỹ
|
2018 |
164 |
Nâng cao chất lượng quản lý tài chính tại Bộ đội Biên phòng tỉnh Long An
|
2018 |
165 |
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An
|
2018 |
166 |
Tác động của cách mạng công nghiệp 4.0 đến ngành ngân hàng
|
2018 |
167 |
Ảnh hưởng của các yếu tố vĩ mô đến sự biến động giá cổ phiếu các doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
|
2018 |
168 |
Nghiên cứu thực trạng biên chế lực lượng điều dưỡng của 4 bệnh viện tuyến cuối quân khu phía Bắc
|
2017 |
169 |
Kiến thức, thái độ, hành vi về rau an toàn của người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang năm 2016
|
2017 |
170 |
Thực trạng giết mổ và kiểm soát giết mổ lợn tại thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
2017 |
171 |
Nghiên cứu một số chỉ số sinh học của trẻ em Trường mần non 1/5, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
2017 |
172 |
Phòng trừ nấm bệnh bằng vi khuẩn Pseudomonad huỳnh quang (fluorescent pseudomonads).
|
2009 |
173 |
Đánh giá đa dạng di truyền các dòng virus gây bệnh vàng lùn ở lúa tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long
|
2007 |
174 |
Sự đa dạng của gen dehydrin của một số giống ngô Việt Nam
|
2007 |
175 |
Dòng lúa biến đổi gen C67T311 – 1 mang gen cry 1A(C) biểu hiện tính kháng sâu đục thân cao
|
2009 |
176 |
Kết quả nuôi giữ, bảo tồn quỹ gen giống vịt Đốm (Pất Lài) và giống vịt Bầu Bến tại Trung tâm Nghiên cứu vịt Đại Xuyên
|
2007 |
177 |
Bước đầu nghiên cứu ảnh hưởng của một số kỹ thuật canh tác đất đến Bọ Nhảy (Collembola, Insecta) ở hệ sinh thái nông nhiệp vùng Trung du, miền núi phía bắc
|
2005 |
178 |
ứng dụng chế phẩm vi sinh giữ ẩm đất Lipomcin M. để cái thiện đất vùng gò đồi Mê Linh, Vĩnh Phúc
|
2005 |
179 |
Bước đầu nghiên cứu đông lạnh tinh dịch ngựa ở Việt Nam
|
2008 |
180 |
Hệ số di truyền và tương quan di truyền một số tính trạng sản xuất của gà mía
|
2008 |
181 |
Hạt thóc nảy mầm sau 3.000 năm: Nhiều câu hỏi lớn cần làm rõ.
|
2010 |
182 |
ứng dụng công nghệ sinh học cây trồng chuyển gene.
|
2010 |
183 |
Gạo hoa nhài - Kao Horm Mali (KDML105).
|
2010 |
184 |
Vai trò bổ dưỡng của acid linoleic liên hợp trong sữa bò
|
2008 |
185 |
Đánh giá một số đặc tính nông sinh học và khả năng kháng virus PVX, PVY của tám dòng khoai tây nhị bội
|
2009 |
186 |
ảnh hưởng của chất điều hoà sinh trưởng anpha – NAA, nguyên tố vi lượng B và chế phẩm Kivica đến sự rụng quả, năng suất, phẩm chất cam xã Đoài trồng tại Khoái Châu – Hưng Yên
|
2009 |
187 |
Phản ứng của các giống lúa mang gen kháng khác nhau đối với bệnh bạc lá lúa (Xanthomonas oyae)
|
2006 |
188 |
Đánh giá rầy nâu Nilaparvata lugens Stal trên cây lúa Oryza sativa L. bằng marker phân tử
|
2006 |
189 |
Nghiên cứu ứng dụng đông lạnh phôi bò bằng phương pháp tạo thể thuỷ tinh
|
2007 |
190 |
Kết quả nghiên cứu một số nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng AND tách từ phân bò hoang dã tại Việt Nam
|
2007 |
191 |
Kết quả nuôi giữa giống gốc các dòng gà Lương Phượng tại Trại thực nghiệm Liên Ninh
|
2007 |
192 |
Nghiên cứu chọn lọc nâng cao năng suất trứng tạo dòng vịt cỏ C1
|
2007 |
193 |
Một số khuynh hướng nghiên cứu tăng năng suất lúa trong tương lai.
|
2009 |
194 |
Vai trò của kỹ thuật sinh học trong định danh nấm Phytophthora trên địa lan (Cymbidium) tại Đà Lạt - Lâm Đồng
|
2006 |
195 |
Một số kết quả nghiên cứu xác định thành phần nấm bệnh hại cây ngô năm 2005 - 2006 ở vùng Hà Nội và phụ cận
|
2006 |
196 |
Tổng hợp (7Z) - tetradecenal, pheromone giới tính của bướm sâu đục vỏ trái bưởi Prays citri Millière (Lepidoptera: Yponomeutidae)
|
2006 |
197 |
Một số kết quả nghiên cứu bệnh đốm dầu (Mycosphaerella sp.) trên cây có múi ở vùng Hà Nội
|
2006 |
198 |
ảnh hưởng của cường độ ánh sáng và hàm lượng CO2 lên khả năng sinh trưởng in vitro và ex vitro cây dâu tây (Fragaria ananassa Duch.)
|
2008 |
199 |
Sự tạo phôi soma quýt đường (Citrus reticulata Blanco) từ nuôi cấy phôi tâm
|
2008 |
200 |
Giảm thiểu bốc thoát amoniac trên đất lúa ngập nước bằng kỹ thuật bón thấm urê và sử dụng chế phẩm copper-zinc
|
2009 |
201 |
Nghiên cứu các thông số kỹ thuật sản xuất probiotic dạng lỏng và dạng bột dùng trong chăn nuôi
|
2009 |
202 |
Vai trò của hạt toàn phần ngũ cốc đối với sức khỏe của cộng đồng
|
2009 |
203 |
Năng suất và lợi tức sản xuất lúa cao sản ở đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 1995-2006
|
2009 |
204 |
Tạo vật liệu khởi đầu bằng phương pháp xử lý colchicin gây đột biến trên hạt và hom dâu
|
2009 |
205 |
Đánh giá đa dạng nguồn giống di truyền ngô tẻ địa phương dựa trên các đặc điểm hình thái
|
2009 |
206 |
Đánh giá độ thuần 10 giống tằm (Bombyx Mory L.) bằng chỉ thị RAPD
|
2009 |
207 |
Khảo sát nguồn gen trên cây lúa mang gen kháng bệnh bạc lá bằng chỉ thị phân tử DNA
|
2010 |
208 |
Phân lập và phân tích trình tự gen mã hoá nhân tố phiên mã thuộc phân nhóm Dreb của lúa liên quan đến tính chịu hạn
|
2009 |
209 |
Ve bướm (Homoptera: flulgoroidea) gây hại cây ăn quả vùng đồng bằng sông Cửu Long và một số đặc điểm hình thái, sinh học của Lawana conspersa (walker)
|
2009 |
210 |
Cây trồng biến đổi gen, lợi và hại
|
2010 |
211 |
Bước đầu khảo sát môi trường thích hợp tạo rễ bất định và nhân sinh khối sâm Ngọc Linh
|
2009 |
212 |
Nghiên cứu về đa hình ADN của một số dòng lúa tám đột biến bằng kỹ thuật RAPD
|
2011 |
213 |
Protein và tính kháng bệnh ở thực vật
|
2010 |
214 |
Phân lập và thiết kế vector chuyển gen mang gen điều khiển chịu hạn Osnaci ở lúa
|
2010 |
215 |
Giới thiệu một số sản phẩm khoa học áp dụng phục vụ sản xuất nông nghiệp
|
2010 |
216 |
Nghiên cứu đa dạng di truyền của tập đoàn cây cao su lai bằng chỉ thị Rapd
|
2011 |
217 |
Nghiên cứu đặc tính các dòng lai tổ hợp thuận (G8/CN) và nghịch (CN/G8) trong tạo giống khoai lang
|
2011 |
218 |
Triển vọng phát triển nông nghiệp sinh thái kết hợp du lịch ở Bắc Giang
|
2009 |
219 |
Đặc điểm quang hợp và nông sinh học của giống lúa địa phương trong điều kiện mặn ở giai đoạn đẻ nhánh
|
2012 |
220 |
Sử dụng chế phẩm sinh học EM trong nông nghiệp và môi trường
|
2012 |
221 |
Sử dụng bả diệt chuột sinh học: Hiệu quả và an toàn cho môi trường
|
2012 |
222 |
Tuyển chọn vi sinh vật có khả năng phân hủy thuốc bảo vệ thực vật từ đất trồng rau tại tỉnh Thừa Thiên Huế
|
2012 |
223 |
Nghiên cứu ứng dụng màng chuyển hoá ánh sáng chứa phức chất Phen 2Eul Y (NO3)3 phục vụ trong nông nghiệp tỉnh Quảng Bình
|
2012 |
224 |
Công nghệ cao được chuyển giao vào nông nghiệp
|
2012 |
225 |
Công nghệ sinh học hướng ưu tiên dùng trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta
|
2012 |
226 |
Nghiên cứu xác định gen mùi thơm ở một số giống lúa chất lượng của Việt Nam
|
2012 |
227 |
Tạo phôi soma từ mô sẹo ở giống cà phê vối (Coffea canephora Pierre) kháng tuyến trùng
|
2012 |
228 |
Nghiên cứu xây dựng quy trình phân tích Vitamin B1 trong một số loại gạo và rau trên thiết bị cực phổ VA797
|
2012 |
229 |
Nghiên cứu hàm lượng và xử lý Aflatoxin trong nông sản, phụ phẩm chế biến bằng Acid Sorbic và hấp ướt ở áp suất cao
|
2013 |
230 |
Hàm lượng tổng Phenolic trong nấm lớn Ischnoderma Resinosum (Schrad-: Fr-) P- Karst Formitopsidaceae thu hái tại vườn quốc gia Pù Mát
|
2013 |
231 |
Nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học và đa dạng di truyền các vật liệu cà chua bằng chỉ thị phân tử ADN
|
2013 |
232 |
Kết quả chuyển gien Bt vào cây bông bằng vi tiêm vào bầu nhuỵ thông qua đường ống phấn
|
2013 |
233 |
ảnh hưởng của nhiệt độ và ánh sáng đến khả năng quang hợp và hô hấp của hai loài Rong đỏ Gracilariopsis chorda (Holmes) Ohmi và Gracilaria parvispora Abbott
|
2013 |
234 |
Đánh giá sự đa dạng di truyền nguồn gien cây Lúa
|
2013 |
235 |
Một số giống lúa Lai, lúa thuần tại Tam Đường
|
2013 |
236 |
Đặc sản nông sản quảng Ninh trong lòng người tiêu dùng
|
2013 |
237 |
Xây dựng mô hình trồng mới và ghép cải tạo cam VALENCIA 2 tại Nam Đông, năm 2011-2013
|
2013 |
238 |
Đã nghiên cứu tuyển chọn được 2 giống lúa ngắn ngày cho sản xuất 3 vụ/năm ở Bình Định
|
2013 |
239 |
So sánh sự khác biệt về tính chất vật lý, thành phần hóa học và thành phần các chất có hoạt tính sinh học trong gạo mầm sản xuất từ gạo lứt và từ thóc của giống lúa IR 504
|
2014 |
240 |
Tích lũy chất khô của dòng lúa ngắn ngày mới được chọn tạo ở các đạm bón khác nhau
|
2014 |
241 |
Một số kết quả đánh giá bước đầu về giá trị dinh dưỡng nguồn gien cá mặt quỷ
|
2014 |
242 |
Khảo sát khả năng phối hợp vi khuẩn dạ cỏ dê với nhóm vi khuẩn dạ cỏ bò để phân giải bã mía trong điều kiện in vitro
|
2014 |
243 |
Phân loại cá tiểu bạc ở hồ Thác Bà bằng trình tự ADN vùng gien Citocrom B
|
2014 |
244 |
Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng - Trường Đại học Cần Thơ: 45 năm xây dựng và phát triển
|
2013 |
245 |
Cải tiến giống lúa nâng cao chất lượng gạo - tiếp cận từ giác độ công nghệ sinh học
|
2013 |
246 |
Nghiên cứu xây dựng qiu trình sản xuất hạt lai F1 tổ hợp lúa lai hai dòng thơm HQ19
|
2014 |
247 |
Đánh giá In vitro hoạt tính kích thích tăng trưởng thực vật của một số chủng Bacillus nội sinh phân lập được từ cây cao su
|
2013 |
248 |
Hiệu quả của chủng vi khuẩn cố định đạm Azospirillum Lipoferum và Pseudomonas Stutzeri lên sinh trưởng giống lúa ST5 trong hệ thống canh tác lúa-tôm tại huyện Mỹ Xuyên, Sóc Trăng
|
2013 |
249 |
Hiệu quả của vi khuẩn cố định đạm và vi khuẩn hòa tan lân lên sinh trưởng và năng suất nếp CK 2003 trồng ở đất phù sa tại Châu Phú, An Giang
|
2013 |
250 |
Phân lập vi khuẩn Azotobacter Chroococcum D60 từ đất trồng rau Đà Lạt và thử nghiệm khả năng cố định đạm ở thực nghiệm ngoài đồng
|
2013 |
251 |
Sơ bộ nghiên cứu về đa dạng loài của chi Fusarium phân lập từ đất thu thập trong rừng quốc gia và từ cây bị bệnh ở Việt Nam
|
2013 |
252 |
Xây dựng ngân hàng dữ liệu SSR của 180 dòng giống lúa địa phương và trồng phổ biến ở Việt Nam
|
2013 |
253 |
Nghiên cứu đa dạng di truyền của các dòng ngô nổ Việt Nam bằng chỉ thị phân tử RAPD
|
2013 |
254 |
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số chất hữu cơ và bạc nitrat (AgNO2) lê sự sinh trưởng và phát triển của cây sâm Ngọc Linh (Panax Vietnamensis Ha et Grushv.) nuôi cấy In vitro
|
2013 |
255 |
Đánh giá đa dạng di truyền của tập đoàn hoa lan Hoàng Thảo (Dendrobium SP.) bản địa bằng chỉ thị phân tử PCR-RAPD
|
2013 |
256 |
Phân lập và đặc tính của gen mã hóa Gamma-Tocopherol methyl transferase từ cây bắp cải tím (Brassica oleracea) và tía tô (Perila Frustescens)
|
2013 |
257 |
Nghiên cứu ứng dụng chỉ thị phân tử trong chọn tạo giống lúa bắc thơm chịu mặn cho vùng đồng bằng ven biển Việt Nam
|
2013 |
258 |
Nhân chồi, tạo rễ In vitro và thuần dưỡng cây mai vàng (Ochna Integerrima (Lour.) Merr.)
|
2013 |
259 |
ảnh hưởng của xử lý đột biến In vitro bằng chiếu xạ gamma đối với cây hoa cẩm chướng (Dianthus Caryophyllus L.)
|
2013 |
260 |
Đánh giá đa dạng di truyền quần thể re hương bằng chỉ thị RAPD phục vụ bảo tồn và cải thiện giống
|
2013 |
261 |
Tăng cường tính chịu mặn của giống lúa AS996 bằng phương pháp chỉ thị phân tử và lai hồi giao (MABC)
|
2013 |
262 |
Nhân nhanh Protocorm và nuôi cấy sinh trưởng hoa lan, cà phê vối (Coffea Robusta), lát hoa Côn Đảo (Chukrasia Tabularis) bằng kỹ thuật Bioreactor bán chìm ngập quãng
|
2013 |
263 |
Phân tích sự đa hình phân tử quần thể F2 của cặp lai giữa giống lúa Nico và IR58100 bằng chỉ thị phân tử SSR
|
2013 |
264 |
Vai trò của thành phần khoáng và giá thể đối với tăng trưởng của cây đương quy Nhật Bản (Angelica acutiloba (Siebold & Zucc) Kitagawa) nuôi cấy quang tự dưỡng
|
2013 |
265 |
Nghiên cứu nuôi trồng cây lan Hoàng thảo Thạch hộc (Dendrobium nobile Lindl.) bằng hệ thống khí canh
|
2013 |
266 |
Khảo sát khả năng cảm ứng rễ tơ trên lá thuốc lá Nicotiana Tabacum in vitro và điều kiện nuôi cấy tăng sinh của Agrobacterium Rhizogenes được phân lập ở Việt Nam
|
2013 |
267 |
ảnh hưởng của nồng độ và thời gian xử lý Oryzalin lên cây con dưa hấu nhị bội (Citrullus vulgaris Schrad.) in vitro
|
2013 |
268 |
Nghiên cứu đa dạng di truyền của bưởi Thanh Trà (Citrus grandis (L.) Osbeck) bằng chỉ thị SSR
|
2013 |
269 |
Phân tích những thay đổi ở mức độ sinh hóa và phiên mã của rễ cây lúa Oryza sativa L. khi xử lý với Arsenite
|
2013 |
270 |
ảnh hưởng của IBA, NAA và IAA lên khả năng hình thành và tích lũy Saponin của rễ bất định Sâm Ngọc Linh (Panax Vietnamensis Ha et Grushv.) nuôi cấy In vitro
|
2013 |
271 |
Phát sinh chồi In vitro cây mảnh cộng (Clinacanthus nutans L.)
|
2013 |
272 |
Kết quả nghiên cứu, phân tích và đánh giá các dòng ngô chuyển gene kháng sâu
|
2013 |
273 |
Phân tích đa dạng di truyền một số giống mía bằng chỉ thị SSR và xác định chỉ thị phân tử liên quan đến tính kháng bệnh than
|
2013 |
274 |
Bước đầu so sánh các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của một số giống/dòng lúa nhập nội từ Nhật Bản
|
2013 |
275 |
Đánh giá đa dạng di truyền virus gây bệnh khảm dưa chuột (Cucumber mosaic virus - CMV) trên cây thuốc lá thu thập tại một số tỉnh thành của Việt Nam thông qua tách dòng và giải trình tự gen mã hóa protein MP và CP
|
2013 |
276 |
Nghiên cứu sinh lý và phân tử trong đáp ứng hạn ở hai giống đậu tương địa phương - MTD777-2 và DT20
|
2013 |
277 |
Thông số về tính đa dạng di truyền quần thể tự nhiên loài bách xanh (Calocedrus macrolepis) ở Tây Nguyên, Việt Nam bằng chỉ thị ISSR
|
2015 |
278 |
Khảo sát khả năng kháng khuẩn kháng kháng sinh của một số cây mọc ở Bình Dương
|
2015 |
279 |
Nghiên cứu điều kiện nuôi trồng và đánh giá một số tính chất của giá thể nấm đông trùng hạ thảo Cordyceps militaris
|
2015 |
280 |
ảnh hưởng của một số yếu tố lên sự sinh trưởng của hệ sợi nấm đông trùng hạ thảo Cordyceps militaris
|
2015 |
281 |
Phân tích trình tự Nucleotide của Gen GmDREB2 phân lập từ một số giống đậu tương Việt Nam
|
2015 |
282 |
Nghiên cứu xác định môi trường tái sinh chồi In vitro dòng keo lai KL2 tại Viện Nghiên cứu cây nguyên liệu giấy
|
2015 |
283 |
Khả năng tích lũy carbon cho rừng trồng thông nhựa (Pinus merkusii Jungh et. de Vriese) tại huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn
|
2015 |
284 |
Thiết kế vector biểu hiện mang gen OsNAC1 được điều khiển bởi promoter cảm ứng điều kiện bất lợi RD29A
|
2014 |
285 |
Phân lập gen mã hóa nhân tố phiên mã OsNAC5 liên quan tới tính chống chịu stress từ giống lúa Indica
|
2014 |
286 |
Tuyển chọn vi khuẩn Azotobacter có khả năng cố định nitơ và sinh tổng hợp IAA
|
2015 |
287 |
Nghiên cứu khả năng hấp thụ CO2 của một số loài cây gỗ trồng xen trong mô hình nông lâm kết hợp tại xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
|
2015 |
288 |
Đánh giá hoạt tính sinh học của 2-naphtoxy Axetic Axit tổng hợp trên giống hoa cúc (CN20) và giống cà chua (DT28)
|
2015 |
289 |
Phân lập, tuyển chọn và định danh xạ khuẩn Streptomyces kháng bệnh héo xanh vi khuẩn Rastonia solanacearum hại ớt
|
2015 |
290 |
Đánh giá trạng thái dinh dưỡng của cây cà phê trồng ở Tây Nguyên
|
2015 |
291 |
Nghiên cứu khả năng quang hợp và mức độ chín tập trung của bảy giống đậu xanh
|
2015 |
292 |
Dẫn liệu ban đầu về thành phần Kiến (Hymenoptera : Formicidae) ở khu bảo tồn thiên nhiên Thượng Tiến, Hòa Bình
|
2017 |
293 |
Một số kết quả nghiên cứu tuyến trùng trên cà phê tái canh tại Đắk Nông
|
2016 |
294 |
Phân lập vi khuẩn có khả năng phân giải phosphate khó tan trong đất trồng mía và cao su ở huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An
|
2016 |
295 |
Gia tăng sinh trưởng và phát triển của cây cúc (Chrysanthemum morifiloum) trong hệ thống vi thủy canh dưới điều kiện chiếu sáng LED
|
2016 |
296 |
Đặc điểm nông sinh học và mối quan hệ di truyền của một số giống quýt (Citrus Recutilata Blanco) tại khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam
|
2017 |
297 |
Nghiên cứu đa dạng di truyền của các chủng vi khuẩn Ralstonia solanacearum Smith ở một số tỉnh miền Bắc bằng chỉ thị Rapd
|
2016 |
298 |
Nghiên cứu nhân giống In vitro lan Thạch hộc tía (Dendrobium offcinale Kimura et Migo)
|
2017 |
299 |
Phát triển hệ thống tái sinh In vitro phục vụ chuyển gen ở cây Thổ Nhân Sâm (Talinumpaniculatum Gaertn.
|
2017 |
300 |
Đặc điểm của gen GmCHI phân lập từ cây đậu tương
|
2017 |
301 |
Tạo cây thuốc lá mang cấu trúc RNAi kháng soybean mosaic virus bằng kỹ thuật chuyển gen
|
2017 |
302 |
Ảnh hưởng của sự kết hợp GA3 với ABA đến sự tái sinh chồi từ mô sẹo giống khoai lang Chiêm Dâu
|
2017 |
303 |
Phân lập và tuyển chọn một số chủng vi sinh vật phân giải cellulose hướng tới tạo ra chế phẩm xử lý phế phụ phẩm nông nghiệp
|
2017 |
304 |
Tiếp cận đa chiều đánh giá chính sách tài chính khuyến khích phát triển chuỗi liên kết thủy sản trong bối cảnh hội nhập TPP
|
2017 |
305 |
Vốn xã hội và khả năng tiếp cận kiến thức nông nghiệp của hộ nuôi tôm ven biển huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre
|
2017 |
306 |
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sản lượng khai thác hải sản xa bờ tại tỉnh Quảng Ninh
|
2017 |
307 |
Hoàn thiện quản trị chất lượng tại các doanh nghiệp chế biến thủy sản Việt Nam
|
2018 |
308 |
Tính toán cân bằng nước xác định quy mô các ao trong khu nuôi tôm thâm canh
|
2017 |
309 |
Nuôi tôm ở Đồng bằng sông Cửu Long: tồn tại và thách thức
|
2017 |
310 |
Nghiên cứu tính ăn và phổ thức ăn của cá Sửu Boesemania microlepis (Bleeker, 1858)
|
2017 |
311 |
Tình hình nhiễm nguyên sinh động vật ngoại ký sinh (ectoparasites) trên cá tra (Pangasianodone Hypophthamus) nuôi thâm canh tại thành phố Long Xuyên và huyện Châu Phú, tỉnh An Giang
|
2017 |
312 |
Nhân dòng cDNA mã hóa lectin KSA-1 từ rong đỏ Kappaphycus striatum được nuôi trồng ở Việt Nam
|
2018 |
313 |
Đánh giá về hoạt động đánh bắt xa bờ của chủ tàu ven biển miền Trung
|
2018 |
314 |
Đánh giá tác dụng cải thiện chức năng sinh tinh của bột cao khô đông trùng hạ thảo (Cordyceps militaris (L.Exfr.) Link) trên thực nghiệm
|
2018 |
315 |
Những xu hướng lớn trong ngành May mặc thế giới hiện nay và hàm ý chính sách đối với Việt Nam trong việc nâng cấp chuỗi giá trị toàn cầu hàng may mặc
|
2018 |
316 |
Xác định số máy ATM tại cùng một địa điểm bằng phương pháp mô phỏng
|
2018 |
317 |
Thanh toán bằng hình thức ví điện tử tại Việt Nam thực trạng và giải pháp.
|
2018 |
318 |
Nghiên cứu điều hành hồ chứa chống lũ sử dụng thuật toán Fuzzy logic
|
2018 |
319 |
Cách mạng công nghệ 4.0: giải pháp ứng dụng thanh toán không dùng tiền mặt.
|
2018 |
320 |
Giải pháp để người học tiếp cận với thực tế nghề nghiệp trong hệ thống đào tạo chuyên nghiệp trước cách mạng công nghệ 4.0.
|
2018 |
321 |
Nghiên cứu tổng quan một số mô hình tính toán phát thải khí nhà kinh từ trồng trọt
|
2018 |
322 |
Nghiên cứu nuôi vỗ thành thục cá heo (Botia modesta Bleeker, 1865) với các mật độ khác nhau
|
2018 |
323 |
Ảnh hưởng của màu sắc và ánh sáng khác nhau lên sự phát triển của tảo Chaetoceros calcitrans
|
2018 |
324 |
Mô hình phân tích các yếu tố tác động đến kim ngạch xuất khẩu thủy sản ở Việt Nam.
|
2018 |
325 |
Ảnh hưởng của phương thức nuôi lên chỉ số đo cơ thể và khả năng sinh trưởng của gà Đông Tảo 8-18 tuần tuổi
|
2018 |
326 |
Khảo sát khả năng chịu mặn của cỏ Paspalum atratum ở các nồng độ muối khác nhau
|
2018 |
327 |
Tuyển chọn, định tên và khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến chủng vi khuẩn lactic sinh tổng hợp Cellulase cao, có hoạt tính Probiotic
|
2018 |
328 |
Ảnh hưởng của tỷ lệ rơm trong phân bò ủ hiếu khí
|
2018 |
329 |
Đầu tư và lợi ích kinh tế của cơ sở chăn nuôi khi liên kết với doanh nghiệp trong chăn nuôi
|
2018 |
330 |
Năng suất thân thịt và chất lượng thịt của gà ác một tháng tuổi
|
2018 |
331 |
Đánh giá khả năng tái sinh và chuyển gene nhờ vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens ở một số giống đậu nành
|
2018 |
332 |
Phát triển sản xuất nấm ở Việt Nam
|
2018 |
333 |
Quan hệ lợi ích giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị nông sản
|
2018 |
334 |
Nghiên cứu lên men sinh tổng hợp kháng sinh nhờ Streptomyces 15.29 - Streptomyces microflavus
|
2010 |
335 |
Nghiên cứu khả năng xử lý Cr (VI) trong nước bằng vải than hoạt tính Oxy hóa
|
2010 |
336 |
Nghiên cứu khả năng nhân giống loài Lan Hoàng Thảo sáp (Dendrobium Crepidatum Lindl. & Paxt.) in vitro
|
2010 |
337 |
Nghiên cứu động học quá trình nitrat hoá sử dụng kĩ thuật vi sinh tầng chuyển động trong môi trường nước mặn
|
2010 |
338 |
Nghiên cứu động học phản ứng tổng hợp Isobutyl Propionate
|
2010 |
339 |
Nghiên cứu động học của phản ứng trùng hợp Axit Acrylic sử dụng chất khơi mào Amoni Pesunfat/
|
2010 |
340 |
Nghiên cứu công nghệ tạo hương liệu dạng bột từ cyclodextrin
|
2010 |
341 |
Nghiên cứu công nghệ khí hóa các thành phần hữu cơ trơ trong chất thải rắn sinh hoạt để thu nhiên liệu
|
2010 |
342 |
Nghiên cứu chế tạo và khảo sát thử nghiệm cảm biến rung động cấu trúc dầm treo đơn
|
2010 |
343 |
Nghiên cứu chế tạo và khảo sát đặc trưng của vi cảm biến áp trở đo dịch chuyển
|
2010 |
344 |
Nghiên cứu biểu hiện insulin người ở E. coli
|
2010 |
345 |
Nghiên cứu ảnh hưởng của vật liệu Bêtông nhựa đường sản xuất từ tro nhiệt phân rác đối với môi trường
|
2010 |
346 |
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất oxy hóa đến sự phân hủy chất độc S-yperit (HD) trong dung dịch tiêu độc vi nhũ tương
|
2010 |
347 |
Một thuật toán rút gọn bề mặt biểu diễn mô hình 3D
|
2010 |
348 |
Một số phương pháp giảm thiểu ô nhiễm của các thuốc nổ Nitro thơm
|
2010 |
349 |
Một số đề xuất về định hướng phát triển công nghệ cao trong ngành Công nghiệp
|
2010 |
350 |
Mô hình hóa kết nối truy nhập thuê bao số (DSL) trong mạch vòng nội hạt
|
2010 |
351 |
Mấy suy nghĩ về đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao ở Việt Nam hiện nay
|
2010 |
352 |
Lọc nhiễu và phát hiện biên ảnh trong khuếch tán phi tuyến không đẳng hướng
|
2010 |
353 |
Kiểm soát tiếng ồn tích cực sử dụng mạng nơron mờ loại 2
|
2010 |
354 |
Khảo sát một số hợp chất Alkaloid có hoạt tính sinh học ở cấy dừa cạn (Catharanthus roceus L.) trong điều kiện nuôi cấy in vitro
|
2010 |
355 |
Khảo sát khả năng sử dụng Anôt trên cơ sở hợp kim sắt Silic trong bảo vệ Catôt bằng dòng ngoài cho thép cacbon trong môi trường đất
|
2010 |
356 |
Hướng tới nền công nghiệp ít phát thải thân thiện môi trường
|
2010 |
357 |
Hiện trạng nghiên cứu ứng dụng các phương pháp săc ký khối phổ để phân tích và xác định các hóa chất độc hại có tính nổ ô nhiễm trong môi trường
|
2010 |
358 |
Giải thuật và chương trình tính động lực học robot song song
|
2010 |
359 |
Giải pháp nhúng cho các bộ điều khiển giao thông áp dụng vào thực trạng giao thông Việt Nam
|
2010 |
360 |
Giá trị của công nghệ không dây
|
2010 |
361 |
Định hướng nghiên cứu và sản xuất hóa chất bảo vệ thực vật thân thiện với môi trường
|
2010 |
362 |
Đề xuất một số mô hình vệ sinh môi trường khả thi trong và sau lũ tại Đồng bằng sông Cửu Long
|
2010 |
363 |
Chế tạo và nghiên cứu tính chất của sensor oxy sử dụng vi điện cực vàng dạng tổ hợp
|
2010 |
364 |
Chế tạo thiết bị cho công nghệ mạ xoa sử dụng để phục hồi chi tiết máy bị mài mòn
|
2010 |
365 |
Cấu trúc của dạng Cácbon siêu cứng mới
|
2010 |
366 |
Các tác nhân phiên mã quyết định những khác biệt chức năng não người và vượn
|
2010 |
367 |
Bút viết ánh sáng mở khả năng chế tạo nano nhanh và rẻ
|
2010 |
368 |
Ảnh hưởng của pH đến sự hình thành và phát triển của chấm lượng tử CdTe
|
2010 |
369 |
Ảnh hưởng của hệ sinh thái và thảm thực vật đến hiệu ứng đảo nhiệt đô thị
|
2010 |
370 |
Ảnh hưởng của hàm lượng nitơ và photpho trong đất đến khả năng cộng sinh của nấm arbuscular mycorrhizas trên cây ngô và hiệu quả xử lí đất ô nhiễm chì
|
2010 |
371 |
Ảnh hưởng các tham số trong bảng sam điều kiện đối với phương pháp điều khiển sử dụng đại số gia tử
|
2010 |
372 |
Đổi mới cơ chế, chính sách tài chính cho phát triển khoa học, công nghệ ở Việt Nam
|
2011 |
373 |
Chế tạo thiết bị cho dự án nhiệt điện: Đừng để “chết yểu”
|
2012 |
374 |
Xu hướng công nghệ đột phá trong năm 2013
|
1970 |
375 |
Xây dựng và phát triển khoa học công nghệ ngành tài nguyên và môi trường
|
2012 |
376 |
Xã hội hóa hoạt động khoa học và công nghệ ở Việt Nam
|
2012 |
377 |
Viện Nghiên cứu Cơ khí (NARIME) một số thành tựu đạt được và định hướng nghiên cứu, phát triển đến năm 2020
|
2012 |
378 |
Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam - Petrolimex tự động hóa bến xuất xăng dầu: Bước đột phá trong công tác giao nhận
|
2012 |
379 |
Tạo nước nóng sinh hoạt từ nhiệt thải máy điều hóa
|
1970 |
380 |
Sự gắn kết giữa hoạt động khoa học công nghệ và công tác đào tạo: "Mới dùng ở bề nổi
|
2012 |
381 |
SHTP sau 10 năm hoạt động: thành công, nhưng trăn trở
|
2012 |
382 |
Phát triển công nghệ cao tại thành phố Hà Nội
|
2012 |
383 |
Nghiên cứu khoa học không chỉ là trách nhiệm
|
2012 |
384 |
Nâng cao hiệu quả nghiên cứu khoa học: Cần một cơ chế thích hợp
|
2012 |
385 |
Lò đốt gạch không khói
|
2012 |
386 |
Kỷ nguyên mới cho chuẩn đoán y tế nhanh và rẻ
|
2012 |
387 |
Khoa học và công nghệ: từ Tây sang Đông
|
2012 |
388 |
Hợp tác về tăng trưởng xanh vì phát triển bền vững
|
2012 |
389 |
Giải mã bộ nhớ của não
|
2012 |
390 |
ETHANOL trong đời sống
|
2012 |
391 |
Đưa khoa học công nghệ vào phát triển làng nghệ: Nâng cao nhận thức của người dân
|
2012 |
392 |
Xây dựng KCN thân thiện môi trường
|
2011 |
393 |
Xây dựng hệ thống quản lý ISO 14.000
|
2010 |
394 |
Xây dựng các chương trình quản lý môi trường
|
2011 |
395 |
Vì sao sinh thái mất cân bằng
|
2010 |
396 |
Vì sao phải nói nước ngọt là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý báu
|
2010 |
397 |
Vì sao phải bảo vệ nước ngầm
|
2010 |
398 |
Vật liệu xây không nung bảo vệ tài nguyên, môi trường
|
2010 |
399 |
Tình trạng sức khỏe răng miệng ở học sinh tiểu học tại huyện Sóc Sơn, Hà Nội
|
2010 |
400 |
Hiện trạng và triển vọng trong lĩnh vực xử lý chất thải đô thị tại Việt Nam
|
2010 |
401 |
Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị sốt xuất huyết độ III ở trẻ dư cân, béo phì
|
2010 |
402 |
Công nghệ quan trắc môi trường nước bằng phương pháp tự động cần được nghiên cứu ứng dụng
|
2010 |
403 |
Công nghệ hữu hiệu ứng phó với biến đổi khí hậu
|
2010 |
404 |
Cơ chế phát triển sạch CDM và các hoạt động ở Việt Nam
|
2010 |
405 |
Chất lượng nước sông, hồ thành phố Hà Nội
|
2010 |
406 |
Cát sạch và vấn đề chất lượng công trình xây dựng
|
2010 |
407 |
Các kiến trúc cao tầng chống động đất ra sao
|
2010 |
408 |
Biến rác thải thành điện năng
|
2010 |
409 |
Về cơ chế đặt hàng nhiệm vụ KH&CN trong Dự thảo Luật KH&CN
|
2013 |
410 |
Thương mại hóa sản phẩm KH&CN trong trường đại học: Nên chọn môn hình nào
|
2013 |
411 |
Thương mại hóa kết quả nghiên cứu: Kinh nghiệm của Hoa Kỳ
|
2013 |
412 |
Thực hiện nhiều nhiệm vụ nghiên cứu khoa học về địa chất và khoáng sản
|
2013 |
413 |
Thành công từ áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học: hồ treo trữ nước trên vùng cao núi đá Hà Giang
|
2013 |
414 |
Sự tham gia của nhà khoa học vào xây dựng chính sách KH&CN
|
2013 |
415 |
Sự sống trong axit và kim loại độc hại
|
2013 |
416 |
Sao chổi có thể giao sự sống trên trái đất
|
2013 |
417 |
Quốc tế hóa NC&PT
|
2013 |
418 |
Nghiên cứu thành công thuốc điều trị chứng tự kỷ trên chuột thí nghiệm
|
2013 |
419 |
Kinh nghiệm khai thác, thương mại hóa kết quả nghiên cứu trong các DNVVN của Nhật Bản
|
2013 |
420 |
Khoảng trống trong nghiên cứu khoa học công nghệ biển
|
1970 |
421 |
Khám phá mới về bột màu xanh dương
|
2013 |
422 |
Công bố bằng chứng xác thực về hạt của chúa
|
2013 |
423 |
Các ngành công nghiệp chuyên sâu về tri thức và công nghệ trong nền kinh tế thế giới
|
2013 |
424 |
Phát triển Khoa học và Công nghệ của Việt Nam qua chỉ số đổi mới sáng tạo toàn cầu
|
2015 |
425 |
Nghiên cứu thiết kế chế tạo thiết bị cảnh báo ngầm dưới nước biển
|
2015 |
426 |
Đề xuất mô hình gắn kết các hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ của các trường Đại học, viện nghiên cứu với doanh nghiệp
|
2015 |
427 |
Chuyển giao công nghệ ở cấp độ doanh nghiệp tại Việt Nam
|
0 |
428 |
Ứng dụng kỹ thuật soi Gamma tại nhà máy lọc dầu
|
2016 |
429 |
Thiết kế và mô phỏng hoạt của vi chấp hành nhiệt điện silicon-polymer
|
2016 |
430 |
Phân lập và sàng lọc các chủng xạ khuẩn thuộc chi Micromonospora có hoạt tính sinh học từ trầm tích Vịnh Hạ Long - Cát Bà
|
2016 |
431 |
Công ty TNHH thép miền Nam - VNSTEEL trụ vững nhờ sáng kiến cải tiến công nghệ
|
2016 |
432 |
Mô hình định giá công nghệ A2M của Hàn Quốc và gợi ý cho Việt Nam
|
2017 |
433 |
Về thực hiện chiến lược phát triển khoa học và công nghệ Việt Nam giai đoạn 2011-2020
|
2017 |
434 |
Đổi mới cơ chế tài chính trong hoạt động khoa học và công nghệ
|
2017 |
435 |
VEC: đầu tư R&D để khẳng định vai trò nòng cốt trong phát triển mạng lưới đường bộ cao tốc Quốc gia
|
2017 |
436 |
Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học ADE-Selplex đến khả năng sản xuất của lợn nái ngoại
|
2018 |
437 |
Ảnh hưởng của thời gian và nhiệt độ trộn đến độ ổn định Marshall của bê tông nhựa cao su theo phương pháp trộn khô
|
2018 |
438 |
Chế tạo cao su thiên nhiên epoxy hóa (CES), ứng dụng CSE và DCP làm chất tương hợp Blend CSTN/NBR
|
2016 |
439 |
Vai trò của báo phát thanh trong thông tin về nhân quyền hiện nay
|
2016 |
440 |
Vài suy nghĩ về đào tạo nhà báo đa phương tiên
|
2016 |
441 |
Phương pháp bình sai gián tiếp kèm điều kiện và vấn đề xử lý số liệu lưới chuyên dùng trong trắc địa công trình
|
1970 |
442 |
Tình trạng loãng xương cổ xương đùi ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 cao tuổi và một số yếu tố liên quan
|
2015 |
443 |
Nghiên cứu thiết kế, chế tạo tủ điều khiển trung tâm trong hệ thống quan trắc khí mỏ hầm lò tập trung tự động nhằm thay thế thiết bị nhập ngoại của Ba Lan
|
2018 |
444 |
Nghiên cứu bước đầu về tình trạng bệnh tăng Cholesterol máu có tính gia đình ở các trường hợp mắc bệnh mạch vành sớm
|
2018 |
445 |
Dấu hiệu "đuôi sao chổi (B-line)" trên siêu âm phổi: Một yếu tố đánh giá tình trạng ứ huyết phổi ở bệnh nhân suy tim
|
2018 |
446 |
Nghiên cứu sức căng dọc cơ tim thất trái ở người lớn bình thường bằng phương pháp siêu âm đánh dấu mô speckle tracking 2D
|
2018 |
447 |
Thực trạng hoạt động của taxi Vinasun trước sự phát triển mạnh mẽ của Uber và Grab
|
2018 |
448 |
Xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo: nghiên cứu tại trường đại học Hải Phòng
|
2018 |
449 |
Đầu tư nâng cấp chuỗi giá trị hàng may mặc của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay
|
2018 |
450 |
Nghiên cứu mô phỏng thiết bị tách khí ni tơ theo chu trình hấp phụ áp suất thay đổi (PSA) bằng phần mềm Aspen Adsorption
|
2018 |
451 |
Tổ chức hệ thống xử lý thông tin kế toán phục vụ quản trị chi phí - Nghiên cứu tại các doanh nghiệp xây lắp
|
2018 |
452 |
Xây dựng hệ thống mô phỏng công tác xếp dỡ hàng hóa trên tàu hàng phục vụ đào tạo và huấn luyện hàng hải
|
2018 |
453 |
APPLICATION OF IMAGE-BASED HIGH CONTENT ANALYSIS FOR THE SCREENING OF BIOACTIVE NATURAL-PRODUCTS
|
2018 |
454 |
Nghiên cứu ứng dụng mô hình tuyển nổi trong xử lý nước thải phát sinh từ hoạt động bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện giao thông
|
2018 |
455 |
Phương pháp tính toán động học hệ truyền động điện tự động số và mô phỏng trên máy tính
|
2017 |
456 |
Phát hiện phương tiện giao thông bằng đặc trưng HAAR
|
2018 |
457 |
Triển khai công nghệ IoT
|
2018 |
458 |
An ninh trong IoT
|
2018 |
459 |
Giáo dục và đào tạo khởi nghiệp hiện nay trên thế giới
|
2018 |
460 |
Thị trường khoa học và công nghệ: Kinh nghiệm phát triển tại các nước và bài học cho Việt Nam
|
2018 |
461 |
Đô thị thông minh
|
2018 |
462 |
Định hướng thực hiện hóa xã hội siêu thông minh của Nhật Bản
|
2018 |
463 |
Nông nghiệp hữu cơ: Tiềm năng và thách thức
|
2018 |
464 |
"Đổi mới mở - "Mở" để đổi mới"
|
2018 |
465 |
Đóng góp của Khoa học và Công nghệ vào tăng trưởng kinh tế và dự báo kinh tế thế giới 2018
|
2018 |
466 |
Nhật Bản hướng tới xã hội siêu thông minh
|
2017 |
467 |
Thương mại điện tử với cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ 4
|
2017 |
468 |
Phát triển đô thị xanh ở Đông Nam Á
|
2017 |
469 |
Đảm bảo an ninh lương thực và quản lý rủi ro của các nước ASEAN
|
2017 |
470 |
Sinh học tổng hợp
|
2017 |
471 |
In 3D: Hiện tại và tương lai
|
2017 |
472 |
Xu hướng chính sách và tương lai của các hệ thống khoa học
|
2017 |
473 |
Internet vạn vật: Hiện tại và tương lai
|
2017 |
474 |
Các xu hướng lớn toàn cầu tác động đến khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
|
2017 |
475 |
Nông nghiệp công nghệ cao: Xu thế tất yếu của nông nghiệp Việt Nam
|
2017 |
476 |
Các công nghệ định hình ngành nông nghiệp công nghệ cao trong tương lai
|
2017 |
477 |
Khoa học và công nghệ trong nên kinh tế và dự báo kinh tế thế giới năm 2017
|
2017 |
478 |
Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu của ngành công nghiệp phần mềm Việt Nam
|
2017 |
479 |
A Data-driven Framework for Remaining Useful Life Estimation
|
2017 |
480 |
Quan điểm phân tích tối ưu rủi ro ngập lụt: Từ lý thuyết đến thực tiễn ở Việt Nam
|
2016 |
481 |
Khảo sát khả năng ức chế Enzyme α-AMYLASE và α-GLUCOSIDASE của một số cây thuốc dân gian trong điều trị bệnh đái tháo đường
|
2016 |
482 |
Ứng dụng một số kỹ thuật hiện đại về bức xạ Ion hóa trong chẩn đoán, điều trị ung thư và một số bệnh lý khác
|
2017 |
483 |
MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM
|
2017 |
484 |
Du lịch thế giới năm 2017 và xu hướng năm 2018
|
2018 |
485 |
Kết nối Hệ sinh thái Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
2018 |
486 |
Đánh giá hiệu quả giữ nước của rừng ở hồ thủy điện bằng các chỉ tiêu lý sinh
|
2017 |
487 |
Các hoạt chất có giá trị trong lá vỏ và hạt của cây Cóc hành (Azadirachta exselsa) ở vùng khô hạn Nam Trung bộ
|
2017 |
488 |
Ảnh hưởng của chế độ tưới nước và che sáng đến sinh trưởng cây con xoan nhừ (choerospondias axillaris) trong vườn ươm
|
2017 |
489 |
Ảnh hưởng của ánh sáng và thành phần ruột bầu đến sinh trưởng của cây con sơn huyết (Melanorrhoea laccifera Pierre) trong giai đoạn vườn ươm
|
2016 |
490 |
Xuất khẩu thủy sản Việt Nam thực trạng và giải pháp
|
2018 |
491 |
Lợi ích kép từ việc sử dụng nước thải chăn nuôi tưới cho cây trồng
|
2018 |
492 |
Công nghệ cao là chìa khóa và liên kết theo chuỗi giá trị là giải pháp cho phát triển bền vững ngành chăn nuôi nước ta
|
2018 |
493 |
Carotenoprotein trong động vật thủy sản
|
2017 |
494 |
Thử nghiệm sản xuất chế phẩm men tiêu hóa giàu Protease bền nhiệt từ Bacilus subtilis Ba 79
|
2017 |
495 |
Ảnh hưởng của công nghệ bảo quản CAS (cell alive system) đến chất lượng thịt gà đen
|
2017 |
496 |
Sử dụng thân và lá khoai môn (Colocasi Esculenta) sau thu hoạch làm thức ăn ủ chua nuôi heo thịt
|
2017 |
497 |
Đánh giá khả năng thay thế thức ăn công nghiệp bằng khoai lang Ipomoea batatas trong nuôi tôm thẻ chân trắng Litopenaeus vannamei theo công nghệ biofloc
|
2017 |
498 |
Hoàn thiện quy trình xử lý các dữ liệu trọng lực để xây dựng cơ sở dữ liệu dị thường trọng lực quốc gia ở Việt Nam
|
2016 |
499 |
Thiết lập công thức kinh nghiệm tính toán lượng bùn cát trong điều kiện thiếu số liệu quan trắc cho các lưu vực sông Việt Nam
|
1970 |
500 |
Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng độ ngập ống hút (h2) đến hoạt động của máy bơm hướng trục qua mô phỏng bằng phần mềm Fluent (kỳ I)
|
2017 |
501 |
Đánh giá sự tuân thủ điều trị cuat các bệnh nhân viêm gan vi rút B mạn tính tại khoa Khám bệnh, Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương
|
1970 |
502 |
Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm HCV, xác định kiểu gen (genotype) của các chửng HCV ở bệnh nhân đến khám và điều trị tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương từ 6/2012 đến 6/2016
|
1970 |